Một trong những yếu tố quan trọng trong dịch thuật hay bất của biên dịch viên nào đang làm việc tại dịch vụ dịch thuật cũng cần thuộc nằm lòng chính là Noun. Xác định được noun giúp bạn dễ dàng tìm ra nghĩa chính xác của từng câu. Hãy cùng tìm hiểu về noun ngay thôi.
Noun có các dạng countable noun, uncountable, noun phrase, noun clause. Nhưng trong bài này bestseo.vn đề cập tới noun phrase, noun clause và verb-noun = gerund bằng cách thêm ing tức là một danh từ hình thành từ động từ như ví dụ dưới đây:
Seeing is believing hoặc to see is to believe – có thấy mới tin
Believe chuyển thành believing
He gives up smoking and drinking when he love her – cậu ta bỏ bia, rượu khi yêu cô ấy
I. Cách sử dụng của gerund
a. Gerund có thể làm: Subject, object, subject complement, apposition
Một gerund có thể được sử dụng với adj và adv:
The general standard of living has not fallen, lavish spending privides an appearance of prosperity. Mức sống chung không giản việc ăn tiêu thừa thãi mang lại sự phồn vinh
We have no means of answering accurately: chúng tôi không đủ phương tiện để trả lời
b. Gerund có thể ở dạng active và passive
I admit being choose
I enjoy her cooking
c. Sự khác nhau giữa gerund và to infitive
Gerund có thể đi với article còn to infinitive thì không
Không phải lúc nào gerund và to infinitve cũng thay thế lẫn cho nhau. Có các động từ dùng được ở cả hai dạng.
Begin, can’t bear, cease, continue, dread, hate, prefer, regret, remember, need, neglect, start, try, forget, intend, learn, like.
d. Gerund sau các verb
I have lying and cheating / I hate to lie and cheat
The buses have cease running/ The buses have cease to run
Dùng gerund và to infinitive có gì khác nhau?
Gerund thường diễn tả những gì đã làm còn to infinitive thường chỉ nhữn gì định làm và sẽ làm.
Ví dụ: He stopped singing – nó ngừng hát
He stopped to sing – nó ngừng tay để hát
I remember seeing her at the first sigh – tôi nhơ ánh nhìn đầu tiên khi gặp nang
Please remember to bring your wife along: nhớ là dẫn vợ tới nha.
You must try to be more carefull
Have you ever try learning chinese? Anh đã bao giờ học tiếng Hoa không?
Những động từ verb perception – động từ cảm quan chúng ta sẽ dùng
I catch him stole your money: tôi thấy nó lấy tiền của anh – thấy vậy thôi
I catch him stoling your money: tôi thấy nó lấy tiền của anh – thấy nó đang lấy
I saw him going out with a new girl: tôi thấy hắn đi với một cô gái lạ mặt – thấy rõ ràng
I saw him go out with a new girl: tôi thấy hắn đi với một cô gái lạ mặt – ý là có thấy
Gerund đứng sau các verb:
Advise, avoid, consider, deny, detest, dislike, endure, enjoy, escape, excuse, fancy, finish, forbid, imagine, mind, miss, postpone, pratice, risk, stop, suggest, understand, admit, allow, discuss, complete, finish, keep, quite, mention, recall, recollect, resist, resent, tolerate, anticipate, appreciate.
I can not avoid seeing him
He enjoy listening
I could not risk missing that train: tôi không dám bỏ lỡ chuyến tàu đó
e. Gerund sau các phrasal verb
Be used to
Be accustomed to
Be busy
Can’t stand
Can’t help
Can’t bear
Have a good time / a hard time/ a difficult time/ fun/ trouble
Look forward to
Object to
Spend time
Get accustomed to
It’s no good, it’s no use, to be fond of capable of, sick of, is worth,
f. To infinitive đi theo sau các verb
Dare, decide, desire, endeavour, expect, guarantee, hope, mean, offer, pretend, promise, refuse, swear, undertake, want, wish
I hope you mean to do better
I want to visit England
ii. noun phrase
Formular của noun phrase
Gerund + phrase
To inf + phrase
Wh question word + to_inf + phrase
Whether (or not) + to_inf + phrase
Ví dụ
Swimming in the morning is good for health
To swimm in the morning is good for health
Whether to sleep tonight is the problem
Whether or not to go to the cinema is my concern
Ngoài ra noun còn có thể làm subject, object, complement, apposition
Direct Object:
I don’t like swimming in the morning
Indirect object (special verb)
We contribute money to helping the poor
I wonder where to go tonight
The student are confused about how to pass the exam
Lan is confuse about why to seat in front of the pagoda
Subject complement:
My duty is to do homework/ my duty is doin homework
My questions are whether to do how and how much homework to do
Her concern what time to go home and how to go home
Object complement:
I consider her job duty answering the phone
I consider her job duty to answer the phone
I can’t catch up your question, where to go
I can’t catch up your question, why to die
iii. Noun clause
That – clause
Whether/if clause
Question word – clause
Ví dụ:
Subject
That he love her does not matter to me
Whether she can speak English is my concern
Object
I ask whether she can attend a training course
I have wanted to know whether she can attend a training course
Object complement
My concern is whether she can speak English
Her happiness is that she can speak Chinesse well
Apposition
The fact that she can speak Chinesse well does not matter to me
I have no idea whether she can attand a training course.
Đọc tới đây các bạn có thấy đuối không. Còn mình ngồi gom thì hơi đuôi đuối rồi và dù mục tiêu là trở thành biên dịch viên trong một dịch vụ dịch thuật hay làm tự do đi nữa thì hãy cứ bình tĩnh ôn luyện và thực hành mỗi ngày mới thành thói quen được. Hẹn gặp lại bạn trong series bài 5 nhé. Để hiểu bài này thì cần đọc các S1, 2 ,3 trước. Chúc thành công
Bestseo.vn